Thực hành container
Liệt kê số lượng container đang chạy (run) trên host:
1 | docker ps |
Thêm tham số -a
để liệt kê tất cả các container đang có trên host (bao gồm cả đang chạy và dừng):
1 | docker ps -a |
Tạo một container từ image, nếu image không có sẵn trên local host thì docker sẽ tìm trên docker hub
image phiên bản latest
để tải về và chạy:
1 | docker run ubuntu |
- Thay
ubuntu
bằng image mà bạn muốn tạo ra container.
Ví dụ:
Đặt tên cho một container khi khởi tạo, thêm tham số --name
1 | docker run --name ubuntu_test ubuntu |
Tạo một docker và sử dụng terminal của docker
1 | docker run -it --name ubuntu_test1 ubuntu /bin/bash |
Note: Chỉ sử dụng tham số -it
thì khi thoát terminal của docker bằng exit
, docker sẽ bị dừng.
Chỉ định chạy một docker dưới nền như một deamon.
1 | docker run -d ubuntu /bin/bash |
Vào terminal của một container đang chạy
1 | docker exec -it ubuntu_test1 /bin/bash |
- Thay
ubuntu_test1
bằng tên của container - Chỉ vào terminal của một container khi kiểm tra trạng thái của container bằng lệnh
docker ps -a
mà container đang ở trạng tháiUp
Thoát ra khỏi một container khi đang sử dụng terminal bằng cách:
- Gõ
exit
- Nhấn tổ hợp phím
Ctl+P
vàCtl+Q
Xem thông tin chi tiết về một container bằng lệnh:
1 | docker inspect ubuntu_test1 |
- thay
ubuntu_test1
bằng tên hoặc ID của container bạn muốn xem.
Xóa một container ở trạng thái Exited
1 | docker rm ubuntu_test |
Xóa một container ở trạng thái Up
thì thêm tham số -f
1 | docker rm -f ubuntu_test1 |
- Lệnh xóa tất cả các container trên host:
docker rm -f $(docker ps -aq)
Commit một container thành image:
1 | docker commit ubuntu_test1 tannt/ubuntu:latest |
ubuntu_test1
là tên của container có trên hosttannt/ubuntu:latest
là chỉ định tên của image (kèm repository) làtannt/ubuntu
có phiên bảnlatest
Khởi động/dừng một container
1 | docker [restart|start|stop] ubuntu_test1 |
Cách tra cứu cú pháp các command:
1 | docker [command] --help |